JavaRush /Blog Java /Random-VI /Nghỉ giải lao #224. Cách lặp qua Hashmap bằng vòng lặp. T...

Nghỉ giải lao #224. Cách lặp qua Hashmap bằng vòng lặp. Tìm hiểu Void và Null trong Java bằng các ví dụ

Xuất bản trong nhóm

Cách lặp qua Hashmap bằng vòng lặp

Nguồn: FreeCodeCamp Hướng dẫn này trình bày chi tiết cách lặp qua Hashmap bằng cách sử dụng các loại vòng lặp khác nhau trong Java. Nghỉ giải lao #224.  Cách lặp qua Hashmap bằng vòng lặp.  Tìm hiểu Void và Null trong Java qua các ví dụ - 1Hashmap là cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu theo cặp khóa-giá trị. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ lập trình, bao gồm Java, Python và JavaScript. Lặp lại Hashmap là một thao tác phổ biến mà các nhà phát triển thường thực hiện. Trong hầu hết các trường hợp, các bước của nó khá đơn giản. Trước tiên, bạn khởi tạo Hashmap, sau đó sử dụng trình lặp để lặp lại và cuối cùng hiển thị kết quả.

Cách lặp qua Hashmap trong Java bằng vòng lặp For-each

Một trong những cách dễ nhất để lặp lại Hashmap là sử dụng vòng lặp for-each . Đây là một ví dụ về cách thực hiện:
HashMap<String, Integer> map = new HashMap<>();
map.put("A", 1);
map.put("B", 2);
map.put("C", 3);

for (Map.Entry<String, Integer> entry : map.entrySet()) {
    String key = entry.getKey();
    Integer value = entry.getValue();
    System.out.println("Key: " + key + ", Value: " + value);
}
Trong ví dụ này, trước tiên chúng tôi tạo Hashmap mới và thêm một số cặp khóa-giá trị vào đó. Sau đó, chúng tôi sử dụng vòng lặp for-each để lặp qua Hashmap , truy xuất từng cặp khóa-giá trị dưới dạng đối tượng Map.Entry . Sau đó, chúng tôi trích xuất khóa và giá trị từ từng đối tượng Map.Entry và in chúng ra bảng điều khiển.

Cách lặp qua Hashmap trong Java bằng vòng lặp while với trình vòng lặp

Một cách khác để lặp qua Hashmap là sử dụng vòng lặp while với một trình vòng lặp. Đây là một ví dụ về cách thực hiện việc này:
HashMap<String, Integer> map = new HashMap<>();
map.put("A", 1);
map.put("B", 2);
map.put("C", 3);

Iterator<Map.Entry<String, Integer>> iterator = map.entrySet().iterator();
while (iterator.hasNext()) {
    Map.Entry<String, Integer> entry = iterator.next();
    String key = entry.getKey();
    Integer value = entry.getValue();
    System.out.println("Key: " + key + ", Value: " + value);
}
Ở đây chúng ta lại tạo một Hashmap mới và thêm một số cặp khóa-giá trị vào đó. Sau đó, chúng ta tạo một đối tượng Iterator mới bằng cách sử dụng phương thức entrySet() , phương thức này trả về một tập hợp các cặp khóa-giá trị dưới dạng đối tượng Map.Entry . Sau đó, chúng tôi sử dụng vòng lặp while với các phương thức hasNext()next() để lặp qua tập hợp và trích xuất từng cặp khóa-giá trị. Cuối cùng, chúng tôi trích xuất khóa và giá trị từ từng đối tượng Map.Entry và in chúng ra bảng điều khiển.

Cách lặp lại Hashmap Java bằng vòng lặp for với keySet()

Trong Java, phương thức keySet() là một phương thức của lớp java.util.HashMap trả về một tập hợp các khóa có trong Hashmap . Điều này có nghĩa là nó trả về một tập hợp tất cả các khóa trong Hashmap , có thể được sử dụng để lặp lại các khóa hoặc thực hiện các thao tác khác trên chúng. Thực tế là phương thức keySet() trả về một tập hợp các phần tử duy nhất không trùng lặp là do các khóa trong Hashmap phải là duy nhất và phương thức keySet() đảm bảo rằng tập hợp khóa mà nó trả về không chứa các giá trị trùng lặp. Chúng ta cũng có thể lặp qua Hashmap bằng vòng lặp for với phương thức keySet() . Đây là một ví dụ về cách thực hiện việc này:
ashMap<String, Integer> map = new HashMap<>();
map.put("A", 1);
map.put("B", 2);
map.put("C", 3);

for (String key : map.keySet()) {
    Integer value = map.get(key);
    System.out.println("Key: " + key + ", Value: " + value);
Trong ví dụ này, chúng ta lại tạo Hashmap mới và thêm một số cặp khóa-giá trị vào đó. Sau đó, chúng tôi sử dụng vòng lặp for với phương thức keySet() để lặp qua Hashmap , trích xuất từng khóa và sử dụng nó để lấy giá trị tương ứng từ Hashmap . Sau đó chúng tôi in khóa và giá trị ra bàn điều khiển.

Phần kết luận

Trong bài viết này, bạn đã học được ba cách lặp qua Hashmap bằng cách sử dụng các loại vòng lặp khác nhau. Bằng cách làm theo những nguyên tắc này, bạn sẽ có thể làm việc tốt hơn với Hashmap và các cấu trúc dữ liệu khác. Xin lưu ý rằng việc thay đổi Hashmap trong quá trình lặp lại có thể tạo ra kết quả không mong muốn, vì vậy nên tránh điều này nếu có thể.

Tìm hiểu Void và Null trong Java bằng các ví dụ

Nguồn: Medium Hướng dẫn này sẽ dạy cho bạn sự khác biệt giữa VoidNull cũng như một số ví dụ về cách sử dụng chúng. Nghỉ giải lao #224.  Cách lặp qua Hashmap bằng vòng lặp.  Tìm hiểu Void và Null trong Java qua các ví dụ - 2Có hai từ khóa được sử dụng rất phổ biến trong ngôn ngữ lập trình Java - VoidNull . Cả hai đều được dùng để biểu thị sự vắng mặt, nhưng trong những bối cảnh khác nhau. Hơn nữa, cách sử dụng và hành vi của họ khác nhau.

Vô hiệu

Trong Java, từ khóa Void được sử dụng để biểu thị sự vắng mặt của một giá trị. Nó thường được sử dụng làm kiểu trả về cho các phương thức không trả về giá trị. Các phương thức void được thực thi vì các tác dụng phụ của chúng, chẳng hạn như in nội dung nào đó ra bàn điều khiển hoặc thay đổi trạng thái của một đối tượng. Đây là một ví dụ về phương thức Void :
public void printMessage(String message) {
    System.out.println(message);
}
Trong ví dụ này, phương thức printMessage lấy một đối số chuỗi có tên là message và in nó ra bàn điều khiển bằng phương thức System.out.println() . Kiểu trả về của phương thức là Void , có nghĩa là phương thức không trả về giá trị.

Vô giá trị

Null được sử dụng để chỉ ra rằng không có tham chiếu đến một đối tượng. Nó thường được sử dụng trong Java để khởi tạo các biến hoặc để chỉ ra rằng một đối tượng không tồn tại. Null không phải là một từ khóa trong Java mà là một từ dành riêng đại diện cho một giá trị bằng chữ có thể được gán cho bất kỳ biến tham chiếu đối tượng nào. Đây là một ví dụ về việc sử dụng Null để khởi tạo một biến:
String message = null;
Trong ví dụ này, biến thông báo được khởi tạo thành Null . Điều này có nghĩa là nó không trỏ đến bất kỳ đối tượng nào trong bộ nhớ.

Sự khác biệt giữa Void và Null

Sự khác biệt chính giữa VoidNullVoid thể hiện sự vắng mặt của một giá trị, trong khi Null thể hiện sự vắng mặt của một tham chiếu đối tượng. Void được sử dụng để khai báo các phương thức không trả về giá trị, trong khi Null được sử dụng để khởi tạo các biến hoặc để chỉ ra rằng một đối tượng không tồn tại. Một điểm khác biệt giữa VoidNullVoid là một từ khóa trong Java và Null là một từ dành riêng. Void cũng được sử dụng trong Java để khai báo các kiểu chung, chẳng hạn như Void<T> , đại diện cho một kiểu chung không chứa bất kỳ dữ liệu nào. Ngoài ra, Void chỉ có thể được sử dụng làm kiểu trả về cho các phương thức, nhưng Null có thể được gán cho bất kỳ biến tham chiếu đối tượng nào.

Phần kết luận

VoidNull là những khái niệm quan trọng trong ngôn ngữ lập trình Java. Void biểu thị sự vắng mặt của một giá trị và thường được sử dụng làm kiểu trả về cho các phương thức không trả về giá trị. Mặt khác, Null thể hiện sự vắng mặt của một tham chiếu đến một đối tượng và thường được sử dụng để khởi tạo các biến hoặc để chỉ ra rằng một đối tượng không tồn tại. Bằng cách hiểu rõ sự khác biệt giữa VoidNull , bạn có thể viết mã hiệu quả hơn.
Bình luận
TO VIEW ALL COMMENTS OR TO MAKE A COMMENT,
GO TO FULL VERSION