JavaRush /Blog Java /Random-VI /Top 10 lệnh Linux cần thiết nhất

Top 10 lệnh Linux cần thiết nhất

Xuất bản trong nhóm
Matthew Helmke, người đã cống hiến nhiều năm cho hệ điều hành Ubuntu, đã phác thảo 10 lệnh cơ bản mà ông tin rằng bất kỳ người dùng Linux nào cũng nên biết. Top 10 lệnh Linux cần thiết nhất - 1

Giới thiệu

Thật đáng sợ khi bắt đầu làm việc với giao diện dòng lệnh Linux nếu bạn đã quen làm mọi thứ thông qua giao diện đồ họa đẹp mắt. Có rất nhiều thông tin và đôi khi không rõ bắt đầu từ đâu. Bạn muốn khám phá những tính năng mà bạn đã nghe nói nhiều nhưng thậm chí bạn không biết cách liệt kê các tệp trong một thư mục hoặc điều hướng hệ thống tệp. Trong bài đăng này, tôi sẽ viết khoảng mười lệnh cơ bản mà theo tôi, bất kỳ người dùng Linux có lòng tự trọng nào cũng nên biết. Đây không phải là “10 lệnh thú vị nhất”, hay những lệnh khó hiểu nhất hoặc những lệnh sẽ khiến bạn trở thành thiên tài về dòng lệnh. Đây chỉ là những lệnh mà tôi nghĩ bạn nên học đầu tiên. Tôi giả sử bạn đã cài đặt một số bản phân phối Linux hoặc được cung cấp một máy có cài đặt Linux và bạn đã quản lý để truy cập dòng lệnh bằng cách mở một ứng dụng đầu cuối. Sau đó, bạn bắt đầu công việc của mình trong thư mục chính (/home) bằng dấu nhắc dòng lệnh như sau: matthew@lovelace:~$ Phần đầu tiên là tên người dùng của bạn , trong ví dụ này là "matthew". Theo sau nó là ký hiệu @ và sau đó là tên của hệ thống bạn đã đăng nhập, trong trường hợp này là "lovelace". LƯU Ý: Tôi có thói quen đặt tên hệ thống của mình theo tên những người đóng vai trò quan trọng trong lịch sử máy tính. Nếu cái tên Ada Lovelace chưa quen thuộc với bạn thì cô ấy xứng đáng được nhắc tới.
Top 10 lệnh Linux cần thiết nhất - 2
Cuối cùng, lời nhắc bao gồm dấu hai chấm theo sau là vị trí hiện tại của bạn trên hệ thống tệp. Biểu tượng dấu ngã " ~ " trong Linux là viết tắt của "thư mục chính của tôi". Trong trường hợp của tôi đó là /home/matthew . Các lệnh được mô tả bên dưới phải được nhập từ dòng lệnh này và hoàn thành bằng cách nhấn phím Enter . Để đơn giản, tôi sẽ giả sử rằng bạn đang sử dụng shell dòng lệnh phổ biến nhất: bash . Đừng lo lắng nếu bạn không biết nó là gì.

Danh sách

  1. pwd

    pwd là viết tắt của "In thư mục làm việc". Lệnh này trả về vị trí hệ thống tệp của bạn, chẳng hạn như /usr/share hoặc /home/matthew. Điều này có thể hữu ích nếu bạn mắc bệnh đa xơ cứng nếu bạn quên mất mình đang ở đâu.

  2. ls

    При использовании в отдельности, команда ls выводит список всех файлов и подкаталогов в текущем каталоге. Можно также использовать ls для вывода списка всего содержимого любого каталога, не переходя к нему, за счет добавления к команде address этого каталога, например: ls etc/python.

  3. cd

    Эта команда приводит к смене текущего каталога на заданный. Например, команда cd /var/log перенесет вас в подкаталог log, находящийся в каталоге var.

  4. touch

    Команда touch создает пустой файл с заданным именем. Создайте файл прямо сейчас и воспользуйтесь командой cd, чтобы убедиться, что он был создан в текущем каталоге: touch examplefile.

  5. rm

    Команда rm удаляет файл. Для удаления созданного вами выше file, введите: rm examplefile.

  6. mkdir

    Команда mkdir создает каталог. Создайте каталог прямо сейчас и воспользуйтесь командой cd, чтобы убедиться, что он был создан в текущем каталоге: mkdir exampledirectory.

  7. rmdir

    Команда rmdir удаляет каталог. Для удаления созданного вами выше каталога, введите: rm exampledirectory.

  8. mv

    Команда mv перемещает заданный файл or каталог в указанное место. Её можно также использовать для переименования файлов и каталогов. При желании, можно сделать и то, и другое одной командой. Например, давайте переместим файл с именем sample из текущего каталога в существующий подкаталог stuff с одновременным изменением имени этого file на example: mv sample stuff/example.

  9. cp

    Команда cp копирует заданный файл or каталог в указанное вами место, возможно, с заданным вами новым именем file/каталога. Воспользуемся тем же примером: cp sample stuff/example. Различие между mv и cp в том, что во втором случае исходный файл остается на своём месте.

  10. man

    Команда man отображает page справочника для заданной команды. Каждая из описанных выше команд способна на гораздо большее, чем мы уже узнали. На деле, это была лишь верхушка айсберга. У большинства команд есть опции, называемые параметрами, предназначенные для изменения их поведения по умолчанию. Например, если вы введете man ls и прочитаете page справочника для этой команды, то узнаете о существовании чрезвычайно удобных опций, таких How ls -al, которая позволяет вывести список не только с именами файлов и каталогов, но и очень полезными метаданными каждого file и каталога.

Дальнейшие шаги

Những lệnh này sẽ giúp bạn bắt đầu với dòng lệnh Linux. Nhưng để thực sự thu được lợi ích từ chúng, bạn sẽ phải đọc và cố gắng nhiều hơn nữa. Nếu bạn muốn làm việc trên Linux, hãy đọc về quyền đối với tệp, đó là các cài đặt liên quan đến tệp/thư mục nhằm xác định người dùng nào có thể làm việc với các tệp/thư mục đó và chính xác họ có thể làm gì với chúng. Để hiểu điều này, trước tiên bạn cần biết tài khoản người dùng là gì và cách chúng được sử dụng bởi người dùng hệ thống, chương trình và quy trình tự động. Sau đó, hãy dành chút thời gian làm quen với hệ thống tệp Linux. Có một tập hợp các thư mục và tệp tiêu chuẩn được đặt ở cùng một vị trí trên tất cả các máy chạy hệ điều hành Linux. Biết nơi để tìm thứ gì đó và thứ cần tìm có thể rất hữu ích, đặc biệt nếu bạn dành thời gian tìm hiểu nó trước khi có bất cứ điều gì cần sửa chữa. Bạn cũng nên đọc về các shell dòng lệnh khác nhau. Các shell phổ biến nhất là bash và dash, cả hai đều sử dụng các lệnh trên, nhưng cũng có những lệnh khác. Mỗi shell bao gồm các tính năng mà bạn có thể thích hoặc đơn giản là có thể phù hợp hơn với nhu cầu của bạn. Hãy nhìn vào tcsh, ksh và zsh. Nguồn: http://www.informit.com/articles/article.aspx?p=2858803
Bình luận
TO VIEW ALL COMMENTS OR TO MAKE A COMMENT,
GO TO FULL VERSION